Mục tiêu của giáo dục không phải dạy cách kiếm sống hay cung cấp công cụ để đạt được sự giàu có mà nó phải là con đường dẫn lối cho tâm hồn người vươn đến cái Chân và thực hành cái Thiện "

Ngày 14 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược

Cập nhật lúc : 10:21 06/12/2022  

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH ANH GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

  PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN            CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH ANH                        Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

       Số:  5 (b) /QĐ-THCS                                           Quảng Lợi, ngày 15  tháng 7  năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS

Nguyễn Đình Anh giai đoạn 2021 đến 2025 và tầm nhìn đến năm 2030

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH ANH

Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới CT, sách giáo khoa GDPT;

Căn cứ Điều 11, Điều 12 của Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng;

Căn cứ quyết định số 18/2018/QĐ-BDGĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục- Đào tạo về việc ban hành quy chế trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia;

Căn cứ các Nghị quyết của Đại hội Đảng các cấp,

Căn cứ vào nhu cầu phát triển của nhà trường. 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Ban hành “ Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Nguyễn Đình Anh giai đoạn 2021  đến 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 ”.

Điều 2. “Chiến lược phát triển trường THCS Nguyễn Đình Anh giai đoạn 2021  đến 2025 và tầm nhìn đến năm 2030” được triển khai đến toàn thể cán bộ giáo giáo viên và niêm yết tại trường.

Điều 3. Toàn bộ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nghiêm túc thực hiện quyết định này. Quyết định có hiệu lực từ ngày 18/7/2021.

                                                                             HIỆU TRƯỞNG

 Nơi nhận:

- PGD ( để trình duyệt );

- Đảng ủy, UBND, UBMTTQ xã;

- Chi bộ; các đoàn thể;                                                                                  

- TT hội PHHS;

- Lưu: VT, BGH.                   

                                                                           Trần Công Vinh

    

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH ANH

 GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

( Ban hành kèm theo quyết định số: 5 (b)/2021 /QĐ-THCS ngày 15 /7 /2021)

 

PHẦN I. MỞ ĐẦU

Trường THCS Nguyễn Đình Anh tiền thân là trường THCS Quảng Lợi được tách ra từ trường phổ thông cơ sở Quảng Lợi và có quyết định thành lập ngày 13 tháng 7 năm 1998 theo quyết định số 132/QĐ-TCCB của Sở GD & ĐT Tỉnh Thừa Thiên Huế; Đến ngày 28 tháng 6 năm 2013 được đổi tên thành trường THCS Nguyễn Đình Anh theo quyết định số 1712/QĐ-UBND của UBND huyện Quảng Điền. Từ ngày thành lập nhà trường vượt qua nhiều khó khăn để khẳng định mình, đến nay trường đã có chổ đứng xứng đáng trong ngành giáo dục huyện nhà, là địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh, là niềm tự hào của cán bộ giáo viên và các thế hệ học sinh. Kết quả các mặt giáo dục và các thành tích chất lượng mũi nhọn của trường trong những năm qua đã chứng minh điều đó,

Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Nguyễn Đình Anh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 là nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Nguyễn Đình Anh là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc Hội về đổi mới CT, sách giáo khoa GDPT;Quyết định số 404/QĐ-TTg của Thủ Tướng chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới CT, SGK GDPT; các chương trình hành động của các cấp trong việc thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW và cũng là để cùng các trường THCS trong huyện xây dựng ngành giáo dục Quảng Điền phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới. Đồng thời cũng góp phần đưa sự nghiệp giáo dục xã  nhà ngày càng phát triển.

PHẦN II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC

1.  PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG :

 1.1 Đặc điểm tình hình:

     1.1.1 Môi trường bên trong:

         a. Cán bộ giáo viên:

Tổng số có 34 cán bộ giáo viên / 17 nữ

+ Lãnh đạo nhà trường: 02, tất cả đều đạt trình độ trên chuẩn, và đã qua đào tạo lớp quản lý giáo dục.

+ Tổng phụ trách Đội 01 trình độ chuyên môn ĐHSP

+ Cán bộ thư viện 01, trình độ đại học kế toán

+ Cán bộ thiết bị 01, trình độ đại học kế toán

+ Nhân viên kế toán 01, trình độ trung cấp kế toán;

+ Nhân viên Văn thư – thủ quỹ, 01 trung cấp kế toán

+ Nhân viên y tế 01 Trung cấp y tế.

+ Bảo vệ theo hợp đồng 68; 01

Cán bộ giáo viên chia ra :

 Tổ

 Tổng số

Đảng viên

Tr.đ trên chuẩn

Chưa   đạt chuẩn

Chưa b.chế

Toán, Tin

5/3 nữ

0

4

0

0

Văn

5/2 nữ

3

5

0

0

Hoá, Sinh

3/3 nữ

2

3

0

0

Tiếng anh

3/3 nữ

2

2

0

0

Lý, CN

2/1 nữ

1

1

0

0

Sử, Địa

2/1 nữ

3

2

0

2

GDCD

1

1

1

0

0

Nhạc, Họa

2

0

2

0

0

GDTC

2

3

2

0

0

QTHC

6/4 nữ

2

2

0

0

 - Trường có 01 chi bộ với 18 đảng viên trong đó có 5 nữ .

-  Số CB, GV : Dưới 30 tuổi : 03 ; từ 30 tuổi đến 35 tuổi: 06; Từ 36 tuổi đến 40 tuổi: 13; Từ 41 đến 50 tuổi: 09; từ 51 tuổi đến 60 tuổi là: 03.

      b. học sinh: Cơ cấu tổ chức  

       Công tác huy động, duy trì số lượng ( Năm học 2020 -2021)

       -  Huy động đầu năm: 423, Nữ: 225. Đạt tỷ lệ 100%. Tuyển sinh lớp 6: 102/102; đạt tỷ lệ: 100%

 -  Duy trì đến cuối học kỳ I:  419/423. Đạt tỷ lệ :  99,05 % . Giảm 04.  Trong đó: xin nghỉ học để đi học nghề 04.

 + Khối 6: 102 /102                       + Khối 7:   108 /108

 + Khối 8:   91  /93 (giảm 2)         + Khối 9:   118   /120  (giảm 2)    

LỚP

TSHS

Nữ

TỐT

KHÁ

T.BÌNH

YẾU

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

6

102

52

97

51

95,11

5

1

4,90

0

0

0.0

0

0

0.0

0.0

7

108

55

95

54

87,96

13

1

12,04

0

0

0.0

0

0

0.0

0.0

8

91

45

76

42

83,51

14

2

15,38

0

0

0.0

0

0

0.0

0.0

9

118

62

107

61

90,68

11

1

9,33

0

0

0.0

0

0

0.0

0.0

TC

419

214

375

208

89,50

43

5

10,26

0

0

0.0

0

0

0.0

0.0

                                     

 

Chất lượng văn hoá                         

LỚP

TSHS

Nữ

GIỎI

KHÁ

T.BÌNH

YẾU

KÉM

 
 

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

SL

Nữ

%

 

6

102

52

23

17

22,55

57

26

55,88

22

9

21,57

1

0

0,98

0

0

0.0

 

7

108

55

30

21

27,78

52

32

48,15

26

2

24,07

0

 0

0.0

0

0

0.0

 

8

91

45

21

17

23,08

48

23

52,75

21

5

23,08

0

0

0.0

0

0

0.0

 

9

118

62

41

31

34,75

57

29

48,31

20

2

16,95

0

 0

0.0

0

0

0.0

 

TC

419

214

115

86

27,44

214

110

51,07

89

18

21,24

1

0

0.24

0

0

0.0

 

c. Cơ sở vật chất: Toàn trường có 9 phòng học, 06 phòng học bộ môn, 01 văn phòng, 01 phòng ban giám hiệu, 01 phòng hội đồng, phòng Đội và truyền thống, phòng y tế, phòng thiết bị, một sân chơi hơn 3.000m2, trường có hệ thống tường rào xây kiên cố mặt trước, ba mặt còn lại chạy B40. Có thư viện đã đạt chuẩn. Các thiết bị thiết yếu phục vụ cho dạy và học khá đầy đủ.

1.1.2 Mặt mạnh (Strengths):

          - Tập thể có truyền thống đoàn kết nhất trí và quyết tâm cao, trong đội ngũ có nhiều giáo viên tận tụy và có tâm huyết cống hiến cho nhà trường. Đa số vững tay nghề, trong đội ngũ có nhiều giáo viên  giỏi các cấp ( cấp tỉnh và cấp huyện),  02 GV có trình độ thạc sỹ, 24 CB GV NV có trình độ đại học , 5 GV NV có trình độ cao đẳng; 02 nhân viên văn phòng có trình độ trung cấp và 01 trung cấp y tế ( nhân viên bảo vệ hợp đồng theo nghị định 68/CP chưa qua đào tạo; đạt chuẩn 100% và trên chuẩn là 70%. Có đạo đức nghề nghiệp tốt; đa số CB GV NV áp dụng được CNTT trong công tác, một số CB GV NV linh hoạt trong công việc cũng như trong hoạt động; trường đã và sẽ từng bước ứng dụng tin học vào giảng dạy và quản lý.

         - Cơ cấu đội ngũ khá đồng đều lực lượng tay nghề vững vàng chiếm số đông, tình trạng thừa thiếu cục bộ không nhiều.

         - Công tác quản lí của Ban Giám hiệu trường chặt chẽ; có kinh nghiệm, các công tác đều được kế hoạch hóa một cách có hệ thống, quản lý và điều hành sát thực tiển và có sáng tạo, các bộ phận, các tổ làm việc có nền nếp.

         - Học sinh có truyền thống hiếu học, là một trong những trường của huyện đạt nhiều giải cao trong các kì thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh, đa số học sinh ngoan hiền, hạnh kiểm tốt. Chất lượng các mặt giáo dục qua các năm đều đạt chỉ tiêu đề ra, hằng năm đều được ủy ban nhân dân huyện công nhận là tập thể lao động tiên tiến. Được UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận trường đạt chuẩn văn hóa giai đoạn 2011 – 2016.

- Cơ sở vật chất được đầu tư tốt, trang thiết bị thiết yếu đủ đáp ứng yêu cầu phục vụ dạy và học. Trường đang trong giai đoạn phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 vào năm 2018.

- Công tác xã hội hóa tốt, phụ huynh chính quyền quan tâm và ủng hộ nhà trường cao. Nhà trường đã tạo được uy tín đối với Đảng bộ, chính quyền và phụ huynh học sinh.

1.1.3 Mặt yếu (Weaknesses):

- Công tác đánh giá giáo viên còn mang nặng tính cả nể; việc tuyển chọn sử dụng đội ngũ chưa thực sự tự chủ, mà còn lệ thuộc vào sự phân công bổ nhiệm của cấp trên.

- Một số bộ phận CB GV NV chưa tận tụy gương mẫu trong công việc, còn nặng việc riêng, cá biệt còn vài trường hợp còn bị tác động việc gia đình ảnh hưởng đến công tác giảng dạy, chưa nhận thức sâu sắc và đầy đủ về cải tiến phương pháp dạy và học, giáo dục kỹ năng sống còn yếu.

- Số lượng học sinh yếu kém còn cao so với yêu cầu.

- Học sinh đa số nền kinh tế gia đình gặp khó khăn, một số phụ huynh và học sinh có nhận thức thiếu đúng đắn về việc học; sinh viên tốt nghiệp các trường Đại học, cao đẳng nhưng không có việc làm trên địa bàn xã còn khá nhiều đẫ tác động đến một bộ phận học sinh không có động cơ học tập, lười học, còn bị tác động lối sống tiêu cực từ xã hội.

1.2. Môi trường bên ngoài:
1.2.1. Cơ hội (Opportunities):

- Tiếp tục triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Thừa Thiên Huế lần thứ XV  và triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát Đảng Ủy,UBND, của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện, sự tín nhiệm của phụ huynh .

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên đa số nhiệt tình, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.

- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.

- Đời sống nhân dân ngày càng được củng cố và nâng cao, ý thức trách nhiệm của nhân dân đối với con em ngày càng được nâng cao.

1.2.2. Thách thức ( Threats):

- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập; trong khi đó sinh viên tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng không có việc làm ở địa phương ngày càng nhiều đã làm cho phụ huynh và học sinh có cái nhìn không đúng đắn về việc học, ý thức học tập của các em ngày càng hạn chế.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

- Học sinh tiểu học ở các Thôn gần trường THCS Đặng Dung và THCS Lê Xuân được phép dự tuyển ở những trường này. Đó là những thách thức đòi hỏi nhà trường phải vượt qua.

1.3. Các vấn đề chiến lược:

1.3.1 Danh mục các vấn đề chiến lược:

- Tập trung cải tiến phương pháp dạy học.

- Xây dựng đội ngũ: có năng lực sư phạm, có lương tâm nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có ý thức phấn đấu, có tinh thần vượt khó.

 - Quan tâm rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

 - Tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục lễ giáo cho học sinh; Xây dựng trường học văn hóa.

1.3.2 Các nguyên nhân của vấn đề:

           a. Cải tiến phương pháp dạy học đã và đang thực hiện nhưng chưa nhiều do các nguyên nhân cơ bản sau:

- Chương trình nặng, số tiết thực hành rèn luyện ít.

- Đồ dùng dạy học thiếu và không đồng bộ khi thiếu chậm bổ sung. Điều kiện để học tập của học sinh chưa tốt, hầu hết đồ dùng của học sinh thực hành thường sử dụng trong bộ đồ dùng dạy học đồng bộ do nhà nước cấp;

- Nhận thức của giáo viên chưa cao, còn ỷ lại và trông chờ mà thiếu khám phá sáng tạo. Đời sống vẫn còn khó khăn nên nhiều giáo viên còn nặng việc gia đình.

          b. Xây dựng đội ngũ có năng lực sư phạm, có lương tâm nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có ý thức phấn đấu, có tinh thần vượt khó:

- Đây là một trong những lợi thế của trường thời gian qua, nhưng nó vẫn một trong các vấn đề ưu tiên vì  công việc mang tinh quyết định đến quá trình phát triển của nhà trường cho nên nó vẫn là giải pháp chiến cần được lựa chọn ưu tiên.

c. Đối với rèn kỹ năng sống:

- Hiện nay Bộ chưa ban hành chính thức các tài liệu về giáo dục, rèn luyện kỹ năng  sống cho học sinh, tài liệu ít nên khó khăn trong việc tổ chức;

- Kế hoạch về chỉ đạo công tác rèn kỹ năng sống, cách thức thực hiện chương trình giảng dạy, người thực hiện chưa cụ thể và chưa rõ ràng;

- CB-GV nhìn nhận vấn đề còn chung chung một số nhận thức chưa đúng đắn.

1.3.3. Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết:

-  Đẩy mạnh cải tiến phương pháp giảng dạy; đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

- Ứng dụng từng bước CNTT trong giảng dạy và công tác quản lý.

-  Tăng cường giáo dục kỹ năng sống, giáo dục truyền thống. Xây dựng văn hóa nhà trường.

2. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC:

        2.1 Sứ mệnh:

Tạo dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương có chất lượng; biết đoàn kết vượt khó để trở thành người công dân tốt góp phần xây dưng quê hương đất nước.

          2.2 Các giá trị cốt lõi:

           - Tình đoàn kết                               - Lòng nhân ái

           - Tinh thần trách nhiệm                - Sự hợp tác

           - Lòng tự trọng                            - Tính sáng tạo

          - Tính trung thực                          - Tinh thần vượt khó và Khát vọng vươn lên

          - Chia sẻ

2.3 Tầm nhìn:

Là nơi tin cậy để phụ huynh  học sinh lựa chọn cho con em học tập và rèn luyện ,nơi giáo viên và học sinh luôn vượt khó và có khát vọng vươn lên.

3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:

 3.1 Mục tiêu chung:

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, có kỷ cương và nền nếp tốt, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

 3.2 Mục tiêu cụ thể: 

    3.2.1.  Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2021 -2025 theo kế hoạch.

    3.2.2.  Đội ngũ cán bộ, giáo viên.

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 90%.

- 100 % cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo máy tính.

- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin: Thời kỳ đầu là 4 tiết/giáo viên/ tuần đến năm 2025 đạt từ 50% đến 70% .

- Có 100% trở lên cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ đại học, thạc sỹ.

- Giáo viên giỏi từ cấp huyện trở lên chiếm từ 30% đến 35%

    3.2.3.  Học sinh

- Qui mô: 

 + Lớp học: 12 lớp.

 + Học sinh: 419 học sinh.

- Chất lượng học tập:

 + Có 50 % học lực khá, 30% học lực giỏi  đến cuối năm 2025.

 + Tỷ lệ học sinh có học lực yếu dưới 1%

 + Thi học sinh giỏi cấp huyện từ 8 đến 12 giải trở lên mỗi năm

 + Thi học sinh giỏi cấp tỉnh từ 2 đến 4 giải trở lên mỗi năm

 + Đỗ vào các trường công lập chiếm 80% trở lên.

- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.

 + Chất lượng đạo đức: 97% hạnh kiểm khá, tốt.

 + Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, đền ơn đáp nghĩa.

    32.4. Cơ sở vật chất.

- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.

- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại, theo quy định của điều lệ .

- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp – Thân thiện ”

   3.2.5.  Khẩu hiệu và phương châm hành động:

-  Khẩu hiệu: THCS Nguyễn Đình Anh là niềm tự hào của các  thế hệ học sinh.

- Phương châm hành động: Chất lượng và hiệu quả giáo dục là danh dự của nhà trường.

4. Các giải pháp chiến lược:

 4.1. Đổi mới dạy học:

Thực hiện có hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh  giá phù hợp mục tiêu , nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

 4.2 Xây dựng và phát triển đội ngũ.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học đáp ứng yêu cầu giảng dạy, có trình độ ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, chia sẻ, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Phát động phgong trào thi đua “ Nét đẹp văn hóa học đường ” trong toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh từ nay đến năm 2025.

  4.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, từng bước tiến tới hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài. Duy trì Thư viện đạt chuẩn, các phòng thực hành đạt chuẩn.

Hoàn thiện cơ sở vật chất để trường đạt chuẩn quốc gia.

   4.4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

Triển khai một cách rộng rãi hơn việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng trang Web của trường, xây dựng và củng cố kho dữ liệu đề…Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, Công nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc, khuyến khích cán bộ, giáo viên, Công nhân viên  mua sắm máy tính cá nhân.

   4.5 Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Phát huy các thế mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, tập trung hơn nữa việc huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

- Nguồn lực tài chính:

 + Ngân sách Nhà nước: Thực hiện chi đúng dự toán giành những khoản ưu tiên để mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học.

 + Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS…” mỗi năm huy động được các khoản tiền đủ sửa chữa nhỏ phục vụ cho nâng cao cơ sở vật chất nhà trường. Ngoài ra huy động và vận động các nguồn tài trợ phục vụ khen thưởng nhằm nâng cao chất lượng nhà trường

 +  Các nguồn vận động của Nhà trường: Vận động tập vở, sách giáo khoa để tặng học sinh nghèo.

   4.6. Xây dựng thương hiệu:

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.

- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên , học sinh và PHHS.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.

   4.7. Lãnh đạo và quản lý:

- Không ngừng học tập chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ để nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu công tác, tạo nguồn cán bộ quản lý đủ đáp ứng khi có nhu cầu.

- Đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường phù hợp nhiệm vụ công tác. Phát huy tính chủ động sáng tạo của các bộ phận trong tổ chức bộ máy nhà trường đáp ứng tốt nhiệm vụ công tác.

 III. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, Công nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2021- 2023

- Giai đoạn 2: Từ năm  2023-2025

4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, Công nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch. 

 

 

PHẦN VI.  KẾT LUẬN

          Trước sự cấp thiết phải đổi mới lãnh đạo và quản lý trường phổ thông hiện nay đòi hỏi phải có định hướng chiến lược để làm mục tiêu cho kế hoạch phát triển cụ thể của nhà trường, “Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Nguyễn Đình Anh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” nhằm đáp ứng yêu cầu đó. Bên cạnh đó còn là để báo cáo trước Đảng ủy, Ủy ban và Phòng Giáo Dục - Đào Tạo huyện làm cơ sở lãnh đạo và hỗ trợ nhà trường phát triển.

          Chúng tôi kính trình đến các cấp lãnh đạo, quý PHHS biết để hỗ trợ trường chúng tôi thực hiện thành công chiến lược này. Trường THCS Nguyễn Đình Anh kêu gọi toàn thể CB-GV-NV, học sinh, phụ huynh học sinh, các tổ chức đoàn thể chính trị, các cá nhân có hảo tâm, các doanh nghiệp quan tâm hỗ trợ để nhà trường   thực hiện thành công chiến lược này./.

   PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN                                        HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

                                                                                                     Trần Công Vinh

 Nơi nhận:

- PGD ( để trình duyệt );

- Đảng ủy, UBND, UBMTTQ xã;

- Chi bộ; các đoàn thể;

- TT hội PHHS;

- Lưu: VT, BGH.                   

KÝ CAM KẾT CỦA TRƯỞNG CÁC BỘ PHẬN- ĐOÀN THỂ

STT

BỘ PHẬN-TỔ CHỨC

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

KÝ CAM KẾT

1

Phụ trách chuyên môn

Nguyễn Văn Dũng

 

2

Công đoàn

Nguyễn Văn Dũng

 

3

Chi đoàn

Nguyễn Thị Thu Thủy

 

4

Tổng phụ trách Đội - HĐNG

Nguyễn Thành Xuân

 

5

Phụ trách CSVC-KT

Nguyễn Tấn Quốc

 

6

Phụ trách Thiết bị

Nguyễn Thị Mai Trang

 

7

Phụ trách Sách- Thư viện

Lê Thị Thanh Mai

 

8

Tổ văn phòng

Nguyễn Tấn Quốc

 

9

Tổ Toán -Tin-GDTC

Phan Thị Hồng Loan

 

10

Tổ Anh Văn – Nghệ thuật

Trần Thị Thu Trang

 

11

Tổ KHTN – CN -TNHN

Thái Dũng

Tải file