Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời "

Ngày 14 tháng 03 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Văn - Lịch sử và Địa lí - GDCD

Cập nhật lúc : 17:05 29/10/2022  

Kế hoạch năm 2021-2022

TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH ANH

TỔ VĂN - SỬ&ĐỊA - GDCD

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

         Quảng Lợi,  ngày 01 tháng 10 năm 2021

  

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2021 - 2022

 

Căn cứ kế hoạch  của Trường THCS Nguyễn Đình Anh năm học  2021 - 2022;

Căn cứ kế hoạch hoạt động chuyên môn của Trường THCS Nguyễn Đình Anh năm học 2021 - 2022;

Tổ Văn - Sử & Địa - GDCD  xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2021 - 2022 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ:

1. Tình hình giáo viên:

- Tổng số CBGV: 08; Nam: 05, Nữ: 03

          - Trình độ chuyên môn:  Đại học: 08, Cao đẳng 0.

- Đảng viên: 05; Nam: 04, Nữ: 01

2. Thuận lợi:

      - Được sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện của BGH, sự phối kết hợp của các đoàn thể trong nhà trường.

  - Đa số giáo viên trong tổ có trình độ đào tạo đạt chuẩn, năng lực chuyên môn vững vàng, có nghiệp vụ sư phạm, công tác giảng dạy và chủ nhiệm tốt.

- Đa số học sinh ngoan ngoãn trong rèn luyện, chăm chỉ trong học tập.

3. Khó khăn:    

      - Tổ có nhiều môn, một số môn có ít giáo viên nên việc kiểm tra theo dõi về mặt chuyên môn, góp ý dự giờ, dạy thay gặp một số khó khăn nhất định.

      - Một số giáo viên chưa chịu khó học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chưa thực sự tâm huyết với nghề.

      - Vẫn còn một số học sinh có ý thức học tập chưa được tốt, chưa chịu khó vươn lên trong học tập và rèn luyện.

      - Do tình hình kinh tế ở địa phương còn khó khăn nên đa số phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc học của con em.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:

1. Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6 tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp7, 8, lớp 9; Nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chú trọng phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.

 3. Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và các mục tiêu đổi mới, phát huy tính tích cực của học sinh, chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

4. Thúc đẩy thực hiện đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục.

5. Bảo đảm an toàn trường học; linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

III. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CHỈ TIÊU

1. Duy trì số lượng:  

- Duy trì đảm bảo số lượng HS theo biên chế đầu năm học.

Lớp

GVCN

Số lượng

Duy trì đến cuối năm( %)

6/1

 Lê Thanh Phước

32

100

6/3

Nguyễn Thị Tố Loan

28

100

7/1

Nguyễn Như Minh

36

100

9/2

Hoàng Văn Vẽ

36

100

9/3

Lê Thị Hoàng Trang

34

100

          * Giải pháp :

          - Luôn gần gủi động viên, giúp đỡ các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học yếu.

          - Phát hiện kịp thời những học sinh có nguy cơ bỏ học để có kế hoạch vận động các em đến trường.

- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn có biện pháp đảm bảo số lượng học sinh trên lớp, hạn chế đến mức thấp nhất học sinh bỏ học giữa chừng để đi học nghề.

          - Phối hợp chặt chẽ giữa GVCN - TPT - CMHS - các tổ chức đoàn thể trong nhà trường và các lực lượng khác trong xã hội để vận động học sinh bỏ học đến trường.

2. Chất lượng hai mặt

a) Hạnh kiểm:

Lớp

SL

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

TL (%)

SL

TL (%)

SL

TL (%)

SL

TL (%)

6/1

32

28

87,5

4

12,5

0

0

0

0

6/3

28

26

92,9

2

7,1

0

0

0

0

7/1

36

34

94,4

2

5,6

0

0

0

0

9/2

36

34

94,4

2

5,6

0

0

0

0

9/3

34

31

91,2

3

8,8

0

 

0

 

          * Giải pháp :

- Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên theo dõi để kịp thời phát hiện học sinh có biểu hiện sai phạm, từ đó có kế hoạch giáo dục uốn nắn kịp thời.

- Thông qua các buổi sinh hoạt tập thể để giáo dục đạo đức cho học sinh.

- Kịp thời tuyên dương các học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện.

- GVCN phối kết hợp chặt chẽ với Liên đội, phụ huynh học sinh và các ban ngành đoàn thể trong nhà trường để giáo dục đạo đức học sinh.

b) Chất lượng văn hóa :

Lớp

SL

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

TL (%)

SL

TL (%)

SL

TL (%)

SL

TL (%)

6/1

32

8

25,0

16

50,0

8

25,0

0

0

6/3

28

10

35,7

10

35,7

8

28,6

0

0

7/1

36

8

22,2

20

55,6

8

22,2

0

0

9/2

36

10

27,7

22

61,1

4

11,2

0

0

9/3

34

9

26,5

22

64,7

3

8,8

0

0

* Giải pháp :

- Luôn gần gủi động viên các học sinh cố gắng vươn lên trong học tập, đặc biệt quan tâm đến các học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có học lực yếu.

          - Kịp thời tuyên dương các học sinh có thành tích trong học tập.

          - Phối hợp với giáo viên bộ môn để cùng giáo dục học sinh.

- Thông tin kịp thời đến phụ huynh học sinh về tình hình học tập của con em.

3. Chất lượng bộ môn

          * Đối với khối 6, 7

Ngữ Văn

Lịch Sử và Địa lí

Giáo dục công dân

- Khối 6: 98,0% xếp loại Đạt trở lên

- Khối 7: 98,0% xếp loại Đạt trở lên

- Khối 6: 99% xếp loại Đạt trở lên

- Khối 7: 99 % xếp loại

- Khối 6: 100% xếp loại Đạt.

- Khối 7: 100% xếp loại Đạt.

          * Đối với khối  8, 9

Ngữ văn

Lịch Sử và Địa lí

Giáo dục công dân

- Khối 8: 98,0% xếp loại Trung bình trở lên;

- Khối 9: 98,0% xếp loại Trung bình trở lên.

- Khối 8: 99% xếp loại Trung bình trở lên;

- Khối 9:  99% xếp loại Trung bình trở lên.

- Khối 8: 100% xếp loại Đạt.

- Khối 9: 100% xếp loại Đạt.

          * Giải pháp :

          - Mỗi giáo viên trong tổ đều tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá.

          - Tăng cường ứng dụng CNTT, sử dụng đồ dùng dạy học vào dạy học một cách hợp lí, có hiệu quả.

          - Tăng cường công tác phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.

          - Thường xuyên động viên học sinh cố gắng vươn lên trong học tập.

4. Chỉ tiêu tốt nghiệp, chất lượng mũi nhọn.

- Lên lớp thẳng: 100%

- HSG cấp huyện:  Môn Ngữ văn khối 8: 01 HS, Môn Ngữ văn khối 9: 01 HS; Môn Lịch sử khối 9: 01 HS; Môn Địa lí khối 9: 01 HS.

- HSG cấp tỉnh: Phấn đấu đạt 01 giải khối lớp 9.

* Giải pháp :

- Tích cực trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, tăng thời lượng bồi dưỡng.

- Giáo viên xây dựng kế hoạch và chuẩn bị KHBD chu đáo.

- Lựa chọn các chuyên đề bồi dưỡng phù hợp với mạch kiến thức, khả năng của học sinh.

- Hướng dẫn học sinh khai thác hiệu quả các trang mạng để tìm hiểu các dạng đề thi các cấp.

- Thường xuyên khảo sát học sinh để kịp thời điều chỉnh những khuyết điểm của học sinh.

- Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh để thường xuyên uốn nắn, động viên học sinh cố gắng vươn lên trong học tập.

5. Tham gia các hội thi.

- Tham gia thi sáng tạo TTNNĐ cấp trường: 01 đề tài.

- Tham gia thi sáng tạo KHKT cấp trường: 01 đề tài.

- Tham gia thi GV dạy giỏi trường: 02 GV.

- Tham gia đầy đủ các hội thi do các cấp tổ chức.

6. Công tác thanh tra, thao giảng, thực hiện chuyên đề và hồ sơ sổ sách của giáo viên.

- 100% GV được thanh tra nội bộ.

- 30% giáo viên được kiểm tra thường xuyên công tác soạn giảng.

-  Tổ trưởng kiểm tra hồ sơ GV, hồ sơ tổ  2 lần/ học kì.

- Tổ chuyên môn họp ít nhất hai tuần một lần, kiểm tra chéo hồ sơ 01 lần/ tháng.

- 100% giáo viên thực hiện giảng dạy đúng chương trình đã được phòng GD &ĐT phê duyệt

- 100% Soạn kế hoạch bài dạy đúng theo mẫu của chuyên môn triển khai vào đầu năm học, đảm bảo các yêu cầu về nội dung quy định.

- 100% giáo viên có hồ sơ đầy đủ: Sổ hội họp, kế hoạch bài dạy, sổ dự giờ, sổ theo dõi và đánh giá học sinh; sổ chủ nhiệm (GVCN), sổ tự học tự rèn, các loại kế hoạch cá nhân, kế hoạch BDTX, kế hoạch sử dụng TBDH,

- 100% giáo viên thực hiện thao giảng, hội giảng theo kế hoạch đề ra

- 100% giáo viên ứng dụng có hiệu quả lĩnh vực CNTT trong giảng dạy

- 100% giáo viên làm tốt công tác dạy bồi dưỡng HSG, phấn đấu đạt danh hiệu HSG cấp huyện các môn theo chỉ tiêu; đạt giải trong các hội thi khác

- Thao giảng: Mỗi giáo viên tổ chức thao giảng ít nhất 2 tiết/ năm, tổ trưởng chuyên môn bố trí thời gian thao giảng thích hợp để phần lớn tổ viên được dự và phân nhóm để xây dựng kế hoạch dạy học. Quan tâm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy học đối với giáo viên; xây dựng kế hoạch tăng cường tổ chức hội thảo ở  tổ, ở trường để tìm giải pháp nâng cao chất lượng mọi mặt.

- Đối với công tác dự giờ: TTCM dự giờ ít nhất 4 tiết/ 1 GV/ năm; mỗi giáo viên dự giờ tối thiểu 18 tiết/ năm trong đó có ít nhất 50% số tiết dự cùng chuyên môn (trừ trường hợp những môn chỉ có 01 giáo viên).

* Đăng kí thao giảng và KTTD, KTCĐ:

Họ và tên

Nội dung

Ghi chú

Thao giảng

Thời gian TH

Kiểm tra

Thời gian TH

Chuyên đề

Toàn diện

Nguyễn Ngọc Hà

X

10/2021

3/2022

X

Lê Thị Hoàng Trang

X

11/2021

03/2022

X

3/2022

Nguyễn THị Tố Loan

X

10/2021

2/2022

X

3/2022

Lê Thanh Phước

X

10/2021

2/2022

X

02/2022

Ngô Thị Tuyết

X

11/2021

4/2022

X

10/2021

Nguyễn Thái Bình

X

11/2021

4/2022

X

11/2022

Nguyễn Như Minh

X

11/2021

4/2022

X

11/2021

Hoàng Văn Vẽ

11/2021

3/2022

X

11/2021

7. Sinh hoạt chuyên môn:

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nội dung nghiên cứu bài học. Triển khai các nội dung đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn.

- Thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 tuần /lần, ngoài việc triển khai các nội dung chuyên môn cần đầu tư thời gian tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tăng cường sự trao đổi, thảo luận, chia sẻ các kiến thức và phương pháp bộ môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học từng bộ môn trong nhà trường.

- Các buổi sinh hoạt chuyên môn cần lưu lại biên bản tại hồ sơ tổ và báo cáo nhà trường.

8. Hoàn thành chương trình BDTX chương trình GDPT 2018 :100% giáo viên trong tổ hoàn thành BDTX đảm bảo theo kế hoạch.

9. Danh hiệu thi đua tập thể, cá nhân.

- Tổ: Tập thể LĐTT. 

- Lớp CN: Đạt danh hiệu lớp tiên tiến 1/1; 6/3; 8/1; 9/2; 9/3.

- Cá nhân:

TT

Họ và tên

Chức vụ

ĐK thi đua

Tên đề tài SKKN

1

Nguyễn Ngọc Hà

TT

LĐTT

 

2

Nguyễn Thị Tố Loan

TP

CSTĐCS

3

Nguyễn Thái Bình

GV

CSTĐCS

4

Lê Thanh Phước

GV

LĐTT

5

Lê Thị Hoàng Trang

GV

LĐTT

6

Ngô Thị Tuyết

GV

LĐTT

7

Nguyễn Như Minh

GV

LĐTT

8

Hoàng Văn Vẽ

GV

LĐTT

 

 

Quảng Lợi, ngày 01/10/2021

DUỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

 

 

Trần Công Vinh

TỔ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Ngọc Hà